Chuyển đến nội dung
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MIX CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MIX
Menu
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Nghiên cứu thị trường
    • Tư vấn concept dự án
    • Định vị thương hiệu dự án
    • Tư vấn chiến lược truyền thông
    • Marketing tích hợp (IMC)
    • Tư vấn, Quản lý bán hàng
    • Xử lý khủng hoảng truyền thông
  • Dự án
  • HỆ SINH THÁI MIX
    • MIX GROUP
    • MIX MEDIA
    • MIXWEB.VN
  • Bài viết
    • Luật Bất động sản
    • Góc chia sẻ
    • Tin tức – Sự kiện
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MIX CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MIX
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Nghiên cứu thị trường
    • Tư vấn concept dự án
    • Định vị thương hiệu dự án
    • Tư vấn chiến lược truyền thông
    • Marketing tích hợp (IMC)
    • Tư vấn, Quản lý bán hàng
    • Xử lý khủng hoảng truyền thông
  • Dự án
  • HỆ SINH THÁI MIX
    • MIX GROUP
    • MIX MEDIA
    • MIXWEB.VN
  • Bài viết
    • Luật Bất động sản
    • Góc chia sẻ
    • Tin tức – Sự kiện
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ

Luật bất động sản #1: Chương 1: Những quy định chung trong Luật kinh doanh bất động sản

Trang chủ Luật Bất động sản Luật bất động sản #1: Chương 1: Những quy định chung trong Luật kinh doanh bất động sản
BY mixgroup

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Kinh doanh bất động sản.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về kinh doanh bất động sản, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản và quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.
  2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.
  2. Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  3. Nhà, công trình xây dựng có sẵn là nhà, công trình xây dựng đã hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng.
  4. Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là nhà, công trình xây dựng đang trong quá trình xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
  5. Quản lý bất động sản là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động về quản lý, khai thác và định đoạt bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng hoặc người có quyền sử dụng đất.
  6. Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch về mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  7. Thuê mua nhà, công trình xây dựng là thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua một khoản tiền và được sử dụng nhà, công trình xây dựng đó; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê; sau khi đã thanh toán đủ số tiền thuê mua thì bên thuê mua trở thành chủ sở hữu đối với nhà, công trình xây dựng đó.
  8. Tư vấn bất động sản là hoạt động trợ giúp về các vấn đề liên quan đến kinh doanh bất động sản theo yêu cầu của các bên.

Điều 4. Nguyên tắc kinh doanh bất động sản

  1. Bình đẳng trước pháp luật; tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên thông qua hợp đồng, không trái quy định của pháp luật.
  2. Bất động sản đưa vào kinh doanh phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
  3. Kinh doanh bất động sản phải trung thực, công khai, minh bạch.
  4. Tổ chức, cá nhân có quyền kinh doanh bất động sản tại khu vực ngoài phạm vi bảo vệ quốc phòng, an ninh theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 5. Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh

Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật này (sau đây gọi là bất động sản) bao gồm:

  1. Nhà, công trình xây dựng có sẵn của các tổ chức, cá nhân;
  2. Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân;
  3. Nhà, công trình xây dựng là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh;
  4. Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì được phép kinh doanh quyền sử dụng đất.

Điều 6. Công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh

1. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có trách nhiệm công khai thông tin về bất động sản theo các hình thức sau đây:

a) Tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản;

b) Tại trụ sở Ban Quản lý dự án đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản;

c) Tại sàn giao dịch bất động sản đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản.

2. Nội dung thông tin về bất động sản bao gồm:

a) Loại bất động sản;

b) Vị trí bất động sản;

c) Thông tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản;

d) Quy mô của bất động sản;

đ) Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của bất động sản; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản là tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng, nhà chung cư;

e) Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến bất động sản;

g) Hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng bất động sản; hợp đồng bảo lãnh, văn bản cho phép bán, cho thuê mua của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai;

h) Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có);

i) Giá bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

Điều 7. Chính sách của Nhà nước đối với đầu tư kinh doanh bất động sản

  1. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư kinh doanh bất động sản phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước trong từng thời kỳ và từng địa bàn.
  2. Nhà nước khuyến khích và có chính sách miễn, giảm thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tín dụng ưu đãi cho tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và dự án được ưu đãi đầu tư.
  3. Nhà nước đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của dự án; hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào đối với dự án được ưu đãi đầu tư.
  4. Nhà nước đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư dự án dịch vụ công ích đô thị, công trình hạ tầng xã hội trong phạm vi dự án đầu tư kinh doanh bất động sản.
  5. Nhà nước có cơ chế, chính sách bình ổn thị trường bất động sản khi có biến động, bảo đảm lợi ích cho nhà đầu tư và khách hàng.

Điều 8. Các hành vi bị cấm

  1. Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
  2. Quyết định việc đầu tư dự án bất động sản không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  3. Không công khai hoặc công khai không đầy đủ, trung thực thông tin về bất động sản.
  4. Gian lận, lừa dối trong kinh doanh bất động sản.
  5. Huy động, chiếm dụng vốn trái phép; sử dụng vốn huy động của tổ chức, cá nhân và tiền ứng trước của bên mua, bên thuê, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai không đúng mục đích theo cam kết.
  6. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
  7. Cấp và sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không đúng quy định của Luật này.
  8. Thu phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật.

Đây là những điều khoản quy định trong Luật kinh doanh bất động sản, được MIX Group tổng hợp từ Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Bộ tư pháp.

Link gốc: Xem tại đây

MIX Group hi vọng đây là những thông tin bổ ích để các bạn độc giả tham khảo và tránh được các sai phạm trong Luật kinh doanh bất động sản

mixgroup 24 Tháng Chín, 2021
Đăng trong Luật Bất động sảnThẻ luật bất động sản, luật kinh doanh bất động sản
Chia sẻ ngay với bạn bè!
Tweet

Điều hướng bài viết

Các nhà đầu tư bất động sản săn “lãi vốn và dòng tiền” thời Covid
Luật bất động sản #2: Chương 2: Kinh doanh bất động sản có sẵn
Ý kiến bình luận

Các bài viết liên quan

luat kinh doanh bat dong san
24 Th9

Luật bất động sản #2:...

luat kinh doanh bat dong san
24 Th9

Luật bất động sản #3:...

luat kinh doanh bat dong san
24 Th9

Luật bất động sản #4:...

SOCIAL

Bài viết mới

  • 6 bước xây dựng chiến lược truyền thông chuyên biệt trong ngành BĐS
  • Đề xuất hỗ trợ 2% lãi suất cho người mua nhà dưới 2 tỷ
  • Thiết kế tài liệu bán hàng – Trợ thủ đắc lực của mọi doanh nghiệp BĐS
  • Giải pháp gỡ khó cho các chủ đầu tư bất động sản
  • Thị trường bất động sản trông vốn như “nắng hạn chờ mưa rào”

Dịch vụ

  • Real Estate Creative Design
  • Real Estate Digital Marketing

VIDEO

Hotline: 091 887 1984 – 0901 74 1111
Email: lienhe@mixgroup.vn
Website: www.mixgroup.vn | www.mixmedia.vn
CT2-SH6, Iris Garden, số 30 Trần Hữu Dực, quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.

Về chúng tôi

  • Thư ngỏ
  • Về MIXGROUP
  • Tầm nhìn, sứ mệnh
  • Chiến lược phát triển
  • Hồ sơ công ty
  • Cổ đông

Dịch vụ khác

  • Real Estate Creative Design
  • Real Estate Digital Marketing

Xem Link Demo

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

    Hoiandor Quảng Nam

    XEM WEBSITE

    Cenhomes

    XEM WEBSITE


    BSITE

    Hưng Thịnh Land

    XEM WEBSITE

    XEM WEBSITE

    BIM Land JSC

    XEM WEBSITE

    Tecco Elity City

    XEM WEBSITE

    Sunplaza Grand World

    XEM WEBSITE

    River silk city

    XEM WEBSITE

    • ↓
    • Contact Us

      Contact Form

    • Phone
    • Facebook